Chú thích Danh_sách_đĩa_nhạc_của_Rihanna

  1. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 “RIAA – Gold & Platinum: "Rihanna"”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011.
  2. “ARIA Charts – Accreditations – 2005 Singles”. Australian Recording Industry Association. 2005. Truy cập 15 tháng 2 năm 2009.
  3. TJ (4 tháng 3 năm 2010). “Black Eyed Peas Remain On Top, Rihanna Has A Record-Breaking "Rude Boy"”. Neon Limelight. Truy cập 4 tháng 3 năm 2010.
  4. 1 2 3 4 “Discography Rihanna”. Australian-Charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2011.
  5. “Discografie Rihanna”. Ultratop.be. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2011.
  6. 1 2 3 “Rihanna > Charts & Awards > Billboard Albums”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  7. 1 2 3 “Discography Rihanna”. lescharts.com (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  8. “German Charts: Rihanna” (bằng tiếng Đức). Media Control GfK International. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2010.
  9. “Discography Rihanna”. Irish-Charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2011.
  10. “Discography Rihanna”. Charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2011.
  11. 1 2 3 “Rihanna (click "Charts")”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2011.
  12. 1 2 3 4 “Chart Stats – Rihanna”. ChartStats.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2010.
  13. “Gold & Platinum: December 2005”. Canadian Recording Industry Association. 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ |month= (trợ giúp)
  14. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 “BPI – Certified Awards Search” (To access, enter the search parameter "Rihanna" and select "Search by Keyword"). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  15. 1 2 Jones, Alan (ngày 4 tháng 1 năm 2011). “Rihanna tops albums chart, as singles set new record”. MusicWeek.com. United Business Media.
  16. Herrera, Monica (ngày 8 tháng 10 năm 2010). “Rihanna: The Billboard Cover Story”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2010.
  17. 1 2 “Interview With Evan Rogers (Who Discovered Rihanna & Shontelle)”.
  18. “ARIA Charts – Accreditations – 2006 Albums”. Australian Recording Industry Association. 2006. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  19. 1 2 “Gold & Platinum Certification: November 2010”. Canadian Recording Industry Association. 2010. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010. Đã bỏ qua tham số không rõ |month= (trợ giúp)
  20. 1 2 3 4 5 6 7 8 “Gold-/Platin-Datenbank (Rihanna)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  21. “2006 Certification Awards – Multi Platinum”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010.
  22. 1 2 3 4 5 6 7 8 “Search for: Rihanna”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
  23. Trust, Gary (ngày 23 tháng 7 năm 2010). “Ask Billboard: Rating Rihanna – Chart Beat”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2010.
  24. “ARIA Charts – Accreditations – 2008 Albums”. Australian Recording Industry Association. 2008. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  25. “Gold & Platinum: September 2010”. Canadian Recording Industry Association. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2010. Đã bỏ qua tham số không rõ |month= (trợ giúp)
  26. “2007 Certification Awards – Multi Platinum”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010.
  27. 1 2 3 “Latest Gold / Platinum Albums”. Radioscope. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2011.
  28. 1 2 3 Lane, Dan. “Rihanna racks up 20 million record sales in the UK!”. The Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2012.
  29. 1 2 “Rihanna Drops 'We Found Love'; New Album Due Nov. 21”. Billboard.com. Prometheus Global Media. ngày 22 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2011.
  30. “Beyoncé, Lady Gaga, Rihanna albums to hit shelves November 23”. ngày 17 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2012.
  31. “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Albums”. Australian Recording Industry Association. ngày 31 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2011.
  32. “Certifications Albums Platine - année 2010” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2011.
  33. “2009 Certification Awards – Platinum”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010.
  34. “Charts UK: Lady Gaga repasse en pole position”. Ozap.com. 2011. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |month= (trợ giúp)
  35. Grein, Paul (ngày 22 tháng 12 năm 2010). “Week Ending Dec. 19, 2010: Michael Wouldn't Have Liked This (Comment #44, dated Wed Dec 22, 2010 11:09 pm PST, by Grein)”. Yahoo Chart Watch. Yahoo!. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011.[liên kết hỏng]
  36. “Weekly US music releases: Rihanna's 'Loud,' Springsteen's 'Promise,' and Kid Rock”. independent.co.uk. ngày 10 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2012.
  37. “ARIA Charts - Accreditations - 2011 Albums”. Australian Recording Industry Association. ngày 30 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2011.
  38. “Gold and Platinum Search (Loud, Rihanna)”. Music Canada. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011.
  39. “The Irish Charts - All there is to know”. irishcharts.ie. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011.
  40. “Rihanna's Fans Unlock the Worldwide Launch of Her New Single, "We Found Love" - Today at 9:00am ET, Simultaneously on Her Facebook Page and Radio!”. PR Newswire. ngày 22 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2012.
  41. “ARIA Charts”. ARIA. Đã bỏ qua tham số không rõ |http://www.ariacharts.com.au/pages/charts_display.asp?chart= (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  42. http://www.irishcharts.ie/awards/multi_platinum11.htm
  43. Langhorne, Cyrus (ngày 22 tháng 8 năm 2012). “2 CHAINZ UNLOCKS NO. 1, RICK ROSS STAYS BOSSY AT NO. 3 & INSANE CLOWN POSSE TAKEOVER TOP 5”. 4CONTROL Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.
  44. “Rihanna Back At Number 1!”. Hip.Music. Hiphollywood. ngày 13 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2012.
  45. “Rihanna: Unapologetic”. Amazon.com. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012. Không cho phép mã đánh dấu trong: |work= (trợ giúp)
  46. “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập 11 tháng 11 năm 2013.
  47. 1 2 3 “Ultratop − Goud en Platina – 2012”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch.
  48. “2013 Certification Awards – Platinum”. Irish Recorded Music Association. Truy cập 15 tháng 3 năm 2013.
  49. 1 2 “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Rihanna)”. swisscharts.com (bằng tiếng Swiss German). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  50. 1 2 3 “Canada certifications – Rihanna”. Music Canada.
  51. “NZ Top 40 Albums Chart – ngày 17 tháng 12 năm 2012”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập 27 tháng 12 năm 2012.
  52. “Rihanna equals Madonna's chart record with Unapologetic”. Official Charts Company. ngày 25 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2012.
  53. Caulfield, Keith (ngày 28 tháng 11 năm 2012). “Rihanna earns first No. 1 Album on Billboard 200 Chart”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
  54. Ryan, Patrick (ngày 15 tháng 3 năm 2016). “A tale of 2 albums: Kanye stumbles, Rihanna soars”. USA Today. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2016.
  55. Kreps, Daniel (1 tháng 2 năm 2016). “On the Charts: Adele's '25' Reclaims Number One, Nears 8 Million Copies”. Rolling Stone. Truy cập 1 tháng 2 năm 2016.
  56. [RIHANNA - COFFRET 4 CD - SES 4 PREMIERS ALBUMS (ALBUM)] |dịch title= cần |title= hoặc |script-title= (trợ giúp). lescharts.com (bằng tiếng Pháp). Hung Medien http://lescharts.com/showitem.asp?interpret=Rihanna&titel=Coffret+4+CD+%2D+Ses+4+premiers+albums&cat=a |url= missing title (trợ giúp). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2012. Không cho phép mã đánh dấu trong: |work= (trợ giúp)
  57. “Top 50 Ξένων Aλμπουμ” [Top 50 Foreign Albums (Week 22/2010)]. IFPI (bằng tiếng Anh with some Greek). IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  58. "Rated R: Remixed – Rihanna". Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2010.
  59. " Good Girl Gone Bad [The Remixes] – Rihanna". Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
  60. "Rated R: Remixed – Rihanna". Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2010.
  61. "Rihanna Album & Song Chart History: R&B/Hip-Hop Albums" Lưu trữ 2013-01-25 tại Wayback Machine. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2010.
  62. “RIHANNA - 2 FOR 1: MUSIC OF THE SUN + A GIRL LIKE ME (ALBUM)”. lescharts.com. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2012.
  63. “German Charts: Rihanna” (bằng tiếng Đức). Media Control GfK International. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2009.
  64. “Chartverfolgung / Rihanna feat. Jay-Z” (bằng tiếng Đức). Media Control GfK International. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.
  65. 1 2 3 “Discography Rihanna”. irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2011. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  66. "Irish Charts - Singles, Albums & Compilations: Top 50 Singles" Lưu trữ 2007-02-10 tại Wayback Machine. Irish Recorded Music Association. Truy cập 19 tháng 6 năm 2010.
  67. "TOP 40 OFFICIAL UK SINGLES ARCHIVE: 29th May 2010". The Official UK Charts Company. Truy cập 23 tháng 5 năm 2010.
  68. Peak chart positions for US singles:
  69. “ARIA Charts - Accreditations - 2006 Singles”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập 28 tháng 2 năm 2009.
  70. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 “Gold/Platinum Singles”. Radioscope. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2009.
  71. 1 2 3 4 “ARIA Charts - Accreditations - 2007 Singles”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập 28 tháng 2 năm 2009.
  72. 1 2 3 “ARIA Charts - Accreditations - 2008 Singles”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập 28 tháng 2 năm 2009.
  73. 1 2 3 4 5 6 “ARIA Charts - Accreditations - 2010 Singles”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập 5 tháng 8 năm 2010.
  74. “Latest Gold / Platinum Singles - RadioScope New Zealand”. Radioscope.net.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
  75. “The ARIA Report: Week Commencing ngày 7 tháng 12 năm 2009” (PDF) (1032). Pandora Archive. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2010. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  76. “Chart: CLUK Update 27.11.2010 (wk46)”. zobbel.de. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2011.
  77. 1 2 http://www.bpi.co.uk/certifiedawards/Search.aspx
  78. 1 2 "BBC - Radio 1 - The Official Chart with Reggie Yates - The Official UK Top 40 Singles Chart". BBC.
  79. “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2010.
  80. 1 2 3 4 5 6 “ARIA Charts - Accreditations - 2011 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 28 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2011.
  81. “R&R Going For Adds: Urban”. Radio & Records. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011.
  82. “RIANZ: Chart #1796 - Monday ngày 24 tháng 10 năm 2011 / Top 40 Singles Chart (select from drop-down lists)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2011.
  83. 1 2 3 “Top 50 Singles Chart – 05/12/2011”. Australian Recording Industry Association. ngày 5 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011.
  84. “RIANZ: Chart #1795 - Monday ngày 17 tháng 10 năm 2011 / Top 40 Singles Chart (select from drop-down lists)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2011.
  85. http://nztop40.co.nz/chart/singles?chart=1792
  86. 1 2 3 http://www.ariacharts.com.au/pages/charts_display.asp?chart=1U50
  87. http://nztop40.co.nz/chart/singles?chart=1953
  88. “NZ Top 40 Singles Chart | The Official New Zealand Music Chart”. Nztop40.co.nz. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.
  89. “ARIA Singles Chart – 14/1/2013”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
  90. “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 26 tháng 11 năm 2012”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2012.
  91. “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  92. “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 28 tháng 1 năm 2013”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.
  93. 1 2 “Discographie Rihanna”. austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2013. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  94. Peak chart positions for featured singles in Canada:
  95. "Eminem feat. Rihanna - Love the Way You Lie swisscharts.com". Swiss Singles Chart. Hung Medien.
  96. “Maroon 5 > Charts & Awards > Billboard Singles”. Allmusic. Truy cập 14 tháng 2 năm 2009.
  97. 1 2 “Billboard Hot 100: Just Stand Up!: Chart Listing For The Week Of ngày 4 tháng 10 năm 2008”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập 14 tháng 2 năm 2009.[liên kết hỏng]
  98. “T.I. > Charts & Awards > Billboard Singles”. Allmusic. Truy cập 14 tháng 2 năm 2009.
  99. “RIAA – Gold & Platinum ("Live Your Life")”. RIAA. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2010.
  100. "The Official Swiss Charts and Music Community". swisscharts.com. Hung Medien.
  101. "Eminem's 'Recovery' Is 2010's Best-Selling Album; Katy Perry's 'California Gurls' Top Digital Song".
  102. “Irish Charts > Kanye West Discography”. irishcharts.com / Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2012.
  103. “Latest Gold & Platinum Singles”. Recording Industry Association of New Zealand. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011.
  104. “RIAA – Searchable Database: All of the Lights”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2011.
  105. 1 2 "Fly - Nicki Minaj". Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2011.
  106. 1 2 http://riaa.com/goldandplatinumdata.php?content_selector=gold-platinum-searchable-database
  107. “Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2011. Đã bỏ qua văn bản “Billboard – 3rd December 2011” (trợ giúp)
  108. “Hot 100: Week of ngày 24 tháng 3 năm 2012”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2012.
  109. “ARIA Top 50 Singles Chart”. ARIA Charts. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2012.
  110. http://musiccanada.com/GoldPlatinum.aspx
  111. http://nztop40.co.nz/chart/singles?chart=1918
  112. “Canadian Hot 100: Just Stand Up!: Chart Listing For The Week Of ngày 1 tháng 11 năm 2008”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập 14 tháng 2 năm 2009.[liên kết hỏng]
  113. “Canadian Hot 100: Chart Listing For The Week of 06 tháng 2 năm 2010”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập 2 tháng 2 năm 2010.
  114. Trust, Gary (28 tháng 1 năm 2010). “Chart Beat Thursday: 'Hope' Helps Haiti”. Chart Beat. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2010. Truy cập 4 tháng 2 năm 2010. Không cho phép mã đánh dấu trong: |publisher= (trợ giúp)
  115. Kellman, Andy. “534 > Overview”. Allmusic. Truy cập 15 tháng 2 năm 2009.
  116. Jeffries, David. “Ghetto Story > Overview”. Allmusic. Truy cập 15 tháng 2 năm 2009.
  117. Kellman, Andy. “From Nothin' to Somethin' > Overview”. Allmusic. Truy cập 15 tháng 2 năm 2009.
  118. Kellman, Andy. “Love/Hate > Overview”. Allmusic. Truy cập 15 tháng 2 năm 2009.
  119. “Razah > Overview”. Allmusic. Truy cập 15 tháng 2 năm 2009.
  120. Jeffries, David. “Let's Get Physical > Overview”. Allmusic. Truy cập 15 tháng 2 năm 2009.
  121. Jeffries, David. “Not 4 Sale > Overview”. Allmusic. Truy cập 15 tháng 2 năm 2009.
  122. “Music Videos Directed by Little X: Yeah!, Pon de Replay, Get Busy, Trick Me, Turn Me On, Gangsta Lovin', Excuse Me Miss”. Amazon.com (CA). Amazon Inc. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2012.
  123. Music of the Sun (inlay cover) |format= cần |url= (trợ giúp). Def Jam, SRP. 2005. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp)
  124. Tecson, Brandee J.; Richard, Yasmine (ngày 19 tháng 8 năm 2005). “Rihanna Insists She's Got What You Need In 'Pon De Replay' Follow-Up”. MTV News. Viacom. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2010.
  125. “Rihanna – SOS”. MTV. Viacom. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2012.
  126. 1 2 3 A Girl like Me (inlay cover) |format= cần |url= (trợ giúp). Def Jam, SRP. 2006. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp)
  127. Moss, Corey (ngày 26 tháng 8 năm 2006). “Rihanna Shows She's 'Still A Teen' In 'We Ride' Video”. MTV News. Viacom. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2010.
  128. Rodriguez, Jayson (ngày 5 tháng 9 năm 2007). “Rihanna's 'Umbrella' Clip was Paint By Numbers”. MTV News. Viacom. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  129. 1 2 3 4 5 6 7 8 Good Girl Gone Bad: Reloaded (inlay cover) |format= cần |url= (trợ giúp). Def Jam, SRP. 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp)
  130. “Video: Rihanna – 'Shut Up and Drive'”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2011.
  131. “Rihanna | Hate That I Love You (Feat. Ne-Yo)”. MTV Canada. Viacom. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2010.
  132. “Don't Stop the Music – Rihanna”. MTV. Viacom. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2012.
  133. Vena, Jocelyn (ngày 3 tháng 10 năm 2009). “Rihanna's New Album, Rated R, Drops November 23”. MTV News. Viacom. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2012.
  134. “Maroon 5 – If I Never See Your Face Again”. MTV. Viacom. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2012.
  135. “Video: Rihanna – 'Disturbia'”. Rap-Up. Devine Lazerine. ngày 1 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2012.
  136. “Video: Rihanna f/ Justin Timberlake – 'Rehab'”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2012.
  137. “Video: T.I. f/ Rihanna – 'Live Your Life'”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2012.
  138. 1 2 Paper Trail (Inlay cover) |format= cần |url= (trợ giúp). Grand Hustle, Atlantic. 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp); Chú thích có tham số trống không rõ: |publisherid= (trợ giúp)
  139. Rodriguez, Jayson (ngày 19 tháng 8 năm 2010). “Jay-Z's 'Run This Town' Video Feels 'Rebellious,' Director Says”. MTV News. Viacom. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011.
  140. “Video: Rihanna – 'Wait Your Turn'”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2012.
  141. 1 2 3 4 5 6 Rated R (Inlay cover) |format= cần |url= (trợ giúp). Def Jam, SRP. 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp); Chú thích có tham số trống không rõ: |publisherid= (trợ giúp)
  142. Vena, Jocelyn (ngày 13 tháng 11 năm 2009). “Rihanna Director Didn't Want 'Russian Roulette' Video To Be 'Too Obvious'”. MTV News. Viacom. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011.
  143. “Rihanna Changes Pace with 'Hard' Video”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2010.
  144. “The Lonely Island – Shy Ronnie (ft. Rihanna)”. The Lonely Island. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2012.
  145. “Rihanna's 'Rude Boy' Video Director Responds to Criticism”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2010.
  146. “Sneak Peek: Rihanna – 'Rockstar 101'”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2010.
  147. “Rihanna caught in a fog filming scenes for Te Amo music video in Paris”. Metro. Associated Newspapers Ltd. ngày 30 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
  148. “Rihanna skips roulette for poolside fun in Las Vegas | Mail Online”. Daily Mail. Daily Mail and General Trust. ngày 22 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
  149. Recovery (Inlay cover) |format= cần |url= (trợ giúp). Aftermath, Interscope, Shady, Web Entertainment. 2010. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp); Chú thích có tham số trống không rõ: |publisherid= (trợ giúp)
  150. “Rihanna Offers Day And Night Versions Of 'Who's That Chick?' Video”. MTV News. Viacom. ngày 19 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2012.
  151. One More Love (Inlay cover) |format= cần |url= (trợ giúp). Virgin, EMI France. 2010. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp); Chú thích có tham số trống không rõ: |publisherid= (trợ giúp)
  152. “Rihanna's 'Only Girl (In The World)' Video Premieres”. MTV News. Viacom. ngày 13 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2010.
  153. 1 2 3 4 5 6 Loud (Inlay cover) |format= cần |url= (trợ giúp). Def Jam, SRP. 2010. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp); Chú thích có tham số trống không rõ: |publisherid= (trợ giúp)
  154. “The Lonely Island – Shy Ronnie 2: Ronnie and Clyde”. The Lonely Island. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012.
  155. Montgomery, James (ngày 27 tháng 9 năm 2010). “Rihanna Shoots Video For Loud Track 'What's My Name?'”. MTV News. Viacom. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2010.
  156. “New Music: Rihanna f/ J. Cole – 'S&M (Remix)'”. Rap-Up. Devine Lazerine. ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2012.
  157. “Video: On Set of Kanye West's 'All of the Lights'”. Rap-Up. Devine Lazerine. ngày 31 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2011.
  158. My Beautiful Dark Twisted Fantasy (Inlay cover) |format= cần |url= (trợ giúp). Roc-A-Fella, Def Jam. 2010. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp); Chú thích có tham số trống không rõ: |publisherid= (trợ giúp)
  159. “Rihanna Gets in the Sheets for 'California King Bed' Video”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2012.
  160. “Rihanna Director Talks Upcoming 'Man Down' Video”. MTV News. Viacom. ngày 16 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2011.
  161. “Quick Clip: Rihanna "Cheers" (Evan Rogers/Ciara Pardo, dir.)”. Video Static. ngày 1 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2011.
  162. “Nicki Minaj and Rihanna to Shoot 'Fly' Video”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
  163. Chú thích trống (trợ giúp)
  164. “Rihanna Shoots We Found Love Video in Ireland”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2012.
  165. 1 2 3 Talk That Talk (inlay cover) |format= cần |url= (trợ giúp). Def Jam, SRP. 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp)
  166. Vena, Jocelyn (ngày 27 tháng 12 năm 2011). “Rihanna Goes It Alone In 'You Da One' Video”. MTV News. Viacom. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2012.
  167. “Drake, Rihanna Film 'Take Care' Video, Fans React”. MTV. Viacom. ngày 10 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2012.
  168. Chú thích trống (trợ giúp)
  169. “BTS Where Have You Been Part 3: On the Set”. Rihanna. YouTube. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
  170. “Coldplay - Princess Of China ft. Rihanna”. Vevo. YouTube. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2012.
  171. Mylo Xyloto (inlay cover) |format= cần |url= (trợ giúp). EMI Records. 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp)
  172. Vena, Jocelyn (ngày 22 tháng 10 năm 2012). “Rihanna Sets The World On Fire In 'Diamonds' Video Tease”. MTV News. Viacom. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2012.
  173. 1 2 3 Unapologetic (inlay cover) |format= cần |url= (trợ giúp). Def Jam, SRP. 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp)
  174. “Rihanna tantalizes in sultry bathtub video for new single 'Stay'”. Daily News. Mortimer Zuckerman. ngày 11 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  175. “Photos: Iggy Azalea on the set of Rihanna "Pour It Up" video”. ATL Night Spots. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2013. Không cho phép mã đánh dấu trong: |work= (trợ giúp)
  176. “The ARIA Report” (PDF). Australian Recording Industry Association. 13 tháng 10 năm 2008. tr. 25. Truy cập 26 tháng 2 năm 2009.
  177. “Rihanna Good Girl Gone Bad Live DVD” (bằng tiếng Flemish). Ultratop. Truy cập 26 tháng 2 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  178. “Rihanna Good Girl Gone Bad Live DVD” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập 26 tháng 2 năm 2009.
  179. “Archivo, DVD Musicali, Classifica settimanale dal 20-06-2008 al 26-06-2008” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2016. Truy cập 26 tháng 2 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  180. “Top Music Videos: Good Girl Gone Bad”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2009. Truy cập 26 tháng 2 năm 2009.
  181. “ARIA Charts - Accreditations - 2010 DVDs”. Australian Recording Industry Association. 2010. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2010.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_đĩa_nhạc_của_Rihanna http://austriancharts.at/showinterpret.asp?interpr... http://www.aria.com.au/pages/ARIACharts-Accreditat... http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-accredita... http://www.aria.com.au/pages/ariacharts-accreditat... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.auac... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.audv... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa...